Oxi hóa hoàn toàn 8lit khí SO2 ( đktc). Sản phẩm thu được hòa tan hoàn toàn vào 57,2 ml dung dịch H2 SO4 60% (D=1,5g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được
Oxi hóa hoàn toàn 7,84 lít lưu huỳnh đioxit ở (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào bình chứa 57,2 ml dung dịch axit sunfuric 60%( trọng lượng riêng bằng 1,5g/ml).Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(n_{SO_2}=\dfrac{7.84}{22.4}=0.07\left(mol\right)\)
\(2SO_2+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2SO_3\)
\(0.07.............0.07\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=57.2\cdot1.5=85.8\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=85.8\cdot60\%=51.48\left(g\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.07..................0.07\)
\(m_{dd}=0.07\cdot80+85.8=91.4\left(g\right)\)
\(\sum n_{H_2SO_4}=0.07\cdot98+51.48=58.34\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{58.34}{91.4}\cdot100\%=63.8\%\)
Oxi hóa hoàn toàn 7,84 lít lưu huỳnh đioxit ở (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào bình chứa 57,2 ml dung dịch axit sunfuric 60%( trọng lượng riêng bằng 1,5 g/ml).Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3$
n SO3 = n SO2 = 7,84/22,4= 0,35(mol)
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
m dd H2SO4 60% = 57,2.1,5 = 85,8(gam)
Sau khi pha :
m H2SO4 = 85,8.60% + 0,35.98 = 85,78(gam)
m dd = 85,8 + 0,35.80 = 113,8(gam)
C% H2SO4 = 85,78/113,8 .100% = 75,38%
Cho sản phẩm thu được khi oxi hóa hoàn toàn 3,36 lít khí sunfurơ (đkct) vào 57,2 ml dd H2SO4 60%(D=1,5g/ml) Hãy tính nồng độ % của dd thu được
Cho sản phẩm thu được khi oxi hóa hoàn toàn 3,36 lít khí sunfurơ (đkct) vào 57,2 ml dd H2SO4 60%(D=1,5g/ml). Hãy tính nồng độ % của dd thu được
mdd H2SO4 = 57.2 * 1.5 = 85.8 (g)
mH2SO4 = 85.8 * 60/100 = 51.48 (g)
nSO3 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
SO3 + H2O => H2SO4
0.15......................0.15
mH2SO4 (tổng) = 0.15*98 + 51.48 = 66.18 (g)
mdd sau phản ứng = 0.15*80 + 85.8 = 97.8 (g)
C% H2SO4 = 66.18 / 97.8 * 100% = 67.66%
nSO2= 3,36/22,4=0,15 mol
SO2 + O2 -to-> SO3
0,15 0,15 mol
SO3 + H2O --> H2SO4
0,15 0,15 mol
mdd = 0,15*80 + 57,2*1,5=97,8 g
\(\Sigma\)H2SO4= 0,15 *98 + 57,2*1,5*0,6=66,18 g
C% H2SO4=66,18*100/97,8=67,67%
ôxi hóa hoàn toàn 8 lít khí a(đktc).sản phẩm thu được hoà tan hoàn toàn vào 85,8 g dung dịch H2SO4 60%.tính nồng độ phần trăm dung dịch axit thu đượcôxi hóa hoàn toàn 8 lít khí a(đktc).sản phẩm thu được hoà tan hoàn toàn vào 85,8 g dung dịch H2SO4 60%.tính nồng độ phần trăm dung dịch axit thu được.giúp mk vs ạ
1.Cho 4.6 gam Na tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 2.92%.Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch thu được
2. Oxi hóa 8 lít khí SO2 (đktc) thu được sản phẩm cho hòa tan vào 57.2 ml dung dịch H2SO4 60%, khối lượng riêng 1.5 g/ml. TÍnh C% của dung dịch Axit thu được.
1 , \(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.2,92\%=5,84\left(mol\right)\) => \(n_{HCl}=\frac{5,84}{36,5}=0,16\left(mol\right)\)
\(2Na+2HCl->2NaCl+H_2\left(1\right)\)
vì \(\frac{0,2}{2}>\frac{0,16}{2}\) => Na dư , HCl hết
dung dịch thu được là dung dịch NaCl
theo (1) \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,16\left(mol\right)\) => \(m_{NaCl}=0,16.58,5=9,36\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,08\left(mol\right)\)
khối lượng dung dịch sau phản ứng là
4,6+200-0,08.2=204,44(g)
\(C_{\%\left(NaCl\right)}=\frac{9,36}{204,44}.100\%\approx4,58\%\)
1.Cho 4.6 gam Na tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 2.92%.Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch thu được
2. Oxi hóa 8 lít khí SO2 (đktc) thu được sản phẩm cho hòa tan vào 57.2 ml dung dịch H2SO4 60%, khối lượng riêng 1.5 g/ml. TÍnh C% của dung dịch Axit thu được.
Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vừa đủ vào 300 ml dung dịch H2 SO4 chưa biết nồng độ phản ứng kết thúc thu được 6,72 khí hidro (đktc). viết phtrinh hóa hc xảy ra. b Tìm m của Zn, c Tính nồng độ mol của dd H2SO4 đã dùng, d để trung hòa hết lượng axit trên cần bao nhiêu gam dd NaOH 20%
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\)
b. Theo PT(1): \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=65.0,3=19,5\left(g\right)\)
c. Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 300ml = 0,3 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
d. PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4--->Na_2SO_4+2H_2O\left(2\right)\)
Theo PT(2): \(n_{NaOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{24.100\%}{20\%}=120\left(g\right)\)
Oxi hóa toàn 12,395 lít SO2 (đkc) bằng không khí (dư) ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác. Hòa tan toàn bộ sản phẩm vào 210 gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch X là
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
BTNT S, có: nH2SO4 = nSO3 = nSO2 = 0,5 (mol)
Mà: mH2SO4 (ban đầu) = 210.10% = 21 (g)
⇒ mH2SO4 (trong X) = 21 + 0,5.98 = 70 (g)
Có: m dd X = 210 + mSO3 = 210 + 0,5.80 = 250 (g)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{70}{250}.100\%=28\%\)